menu toggle
list list 0
Đã thích Thích

Tiêm phòng vaccine cho trẻ em

user

Ngày:

15/04/2013

user

Lượt xem:

424

Bài viết thứ 03/28 thuộc chủ đề “Vaccine”

Vaccine là gì?

Khi các yếu tố gây bệnh (vi khuẩn, virus, ký sinh trùng…) vào cơ thể, hệ thống miễn dịch sẽ nhận ra chúng như các chất lạ (kháng nguyên). Sau đó, cơ thể sẽ sản xuất các kháng thể để chống lại các kháng nguyên này.

Tuy nhiên, từ khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên lần đầu tiên đến khi sản xuất được các kháng thể đặc hiệu chống lại chúng mất khoảng 2 tuần. Do vậy trong thời gian đó vi khuẩn sẽ sinh sôi nảy nở và gây bệnh cho con người.

Vậy làm thế nào chủ động tạo ra kháng thể để khi kháng nguyên xâm nhập thì cơ thể đã có sẵn vũ khí sử dụng ngay. Hiện nay nhờ có vaccine và tiêm chủng mà chúng ta đã làm được điều này.

Vaccine là những sản phẩm có chứa các kháng nguyên gây bệnh đã được làm suy yếu hoặc chết, hoặc chỉ chứa một số thành phần của yếu tố gây bệnh. Điều này có nghĩa rằng các kháng nguyên không thể gây bệnh mà chỉ có tác dụng kích thích hệ thống miễn dịch để tạo ra các kháng thể chống lại các yếu tố gây bệnh này. Những kháng thể này sẽ luôn được tạo ra và giúp  bảo vệ bạn nếu bạn tiếp xúc với mầm bệnh trong tương lai.

Vaccine không những chỉ giúp con bạn khỏe mạnh mà còn giúp phòng ngừa bệnh cho những trẻ em khác nói riêng và cộng đồng nói chung bằng cách loại trừ hoặc làm giảm nguồn bệnh và cắt đường lây bệnh.

Hình ảnh minh họa vaccine

Vaccine có an toàn không?

Vaccine nói chung rất an toàn, tỷ lệ biến chứng rất thấp. Cho đến nay, nhờ có vaccine và chương trình tiêm chủng mà đã làm biến mất hoặc giảm thiểu nhiều căn bệnh nguy hiểm thường gặp ở trẻ em.

Khi nào con tôi cần được tiêm chủng?

Tùy từng loại vaccine mà độ tuổi và số lần tiêm khác nhau. Bạn có thể tham khảo Lịch Tiêm Chủng Quốc Gia. Tiêm chủng thường bắt đầu từ khi trẻ mới sinh hoàn thành vào lúc trẻ 6 tuổi.

Các bệnh có thể phòng ngừa được với vaccine ở Việt Nam

  1. Lao
  2. Bạch hầu
  3. Ho gà
  4. Uốn ván
  5. Bại liệt
  6. Viêm gan siêu vi A
  7. Viêm gan siêu vi B
  8. Sởi
  9. Rubella (Sởi Đức)
  10. Quai bị
  11. Viêm màng não mủ do Hemophilus Influenzae typ b
  12. Viêm não Nhật Bản
  13. Thủy đậu (Trái rạ)
  14. Viêm màng não do não mô cầu
  15. Cúm
  16. Thương hàn
  17. Rotavirus
  18. Tả

Tài liệu tham khảo

  1. http://www.pasteur-hcm.org.vn/ytecongdong/tiemchung/
  2. http://www.nhidong.org.vn
keyword

Từ khóa

prevBig

Quay lại

list list 0
Đã thích Thích