Domperidon - Thuốc chống nôn
Metoclopramid - Thuốc chống nôn
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
1873
Bài viết thứ 00/03 thuộc chủ đề “Thuốc chống nôn”
Promethazine hydrochloride
Hình:
Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
Siro: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml.
Đạn đặt trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
Thuốc tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml.
Buồn nôn; nôn; rối loạn mê đạo; say tàu xe; tiền mê (Mục 1.3); phòng và điều trị phản ứng quá mẫn (Mục 3.1).
Mẫn cảm với thuốc; trẻ em dưới 2 tuổi; rối loạn chuyển hoá porphyrin; trạng thái hôn mê; người bệnh đang dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương với liều lớn.
Hen; tăng nhãn áp; tắc môn vị – tá tràng; bí tiểu tiện; phì đại tuyến tiền liệt; bệnh gan (Phụ lục 5); động kinh; mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3); người già và trẻ em; suy tủy; bệnh tim mạch nặng;
(Phụ lục 1). Promethazin gây buồn ngủ nhiều, không được lái xe hoặc điều khiển máy móc khi dùng thuốc. Dạng thuốc tiêm có chứa tá dược natri metabisulfit, có thể gây triệu chứng phản vệ.
Buồn nôn và nôn (kể cả nôn sau mổ): Dùng đường uống, đặt trực tràng, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (không tiêm dưới da). Tiêm tĩnh mạch phải tiêm thật chậm, không quá 25 mg/phút, nồng độ dung dịch tiêm không quá 25 mg/ml.
Người lớn: mỗi lần 12,5 – 25 mg, nhắc lại không ít hơn 4 giờ một lần nếu cần, tối đa 100 mg trong 24 giờ; Trẻ em trên 2 tuổi: mỗi lần 0,25 – 0,5 mg/kg, cách 4 – 6 giờ một lần.
Phòng say sóng, say tàu xe: Người lớn: uống 20 – 25 mg khi đi ngủ tối hôm trước, uống nhắc lại vào 30 – 60 phút trước lúc khởi hành sáng hôm sau. Có thể nhắc lại sau 8 – 12 giờ nếu cần; trẻ em 2 – 5 tuổi: 5 mg vào buổi tối hôm trước và nhắc lại vào buổi sáng hôm sau nếu cần; trẻ 5 – 10 tuổi: 10 mg vào buổi tối hôm trước và nhắc lại vào buổi sáng hôm sau nếu cần. Có thể nhắc lại sau 8 – 12 giờ.
Thường gặp: ngủ gà; an thần (nhưng cũng có thể xảy ra kích thích); nhìn mờ; tăng hoặc giảm huyết áp (sau khi tiêm); phát ban; niêm dịch đặc quánh. ít gặp: chóng mặt; mệt mỏi; đau đầu; mất phối hợp động tác; run; cơn động kinh; nhịp tim nhanh hoặc chậm và ngất (nếu tiêm); nghẽn mạch ở nơi tiêm; khô miệng; buồn nôn và nôn; bỏng rát và đau nhức trực tràng (nếu đặt thuốc đạn). Hiếm gặp: rối loạn về máu; bí tiểu; mất kiểm soát động tác, lú lẫn, phản ứng ngoại tháp, da mẫn cảm với ánh sáng, vàng da, phản ứng quá mẫn.
Triệu chứng: Chủ yếu tác dụng ức chế thần kinh trung ương, kháng cholinergic trung ương (kích thích, ảo giác), cơn động kinh, thay đổi điện tim, có thể tiêu cơ vân gây myoglobin niệu.
Xử trí:
Động kinh: Tiêm tĩnh mạch diazepam, người lớn: 5 – 10 mg; trẻ em: 0,1 – 0,2 mg/kg.
Có các triệu chứng kháng cholinergic trung ương: Tiêm tĩnh mạch physostigmin 1 – 2 mg (trẻ em: 0,02 – 0,04 mg/kg), có thể nhắc lại sau 30 – 60 phút.
Hạ huyết áp nặng: Tăng thể tích huyết tương, tiêm truyền tĩnh mạch chậm noradrenalin (bắt đầu 4 – 5 microgam/kg/phút). Triệu chứng ngoại tháp: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm biperiden 2 – 5 mg (trẻ em 0,04 mg/kg), có thể nhắc lại sau 30 phút. Duy trì bài niệu tốt và thông khí hỗ trợ nếu cần.
Bảo quản ở 15 – 30 o C. Viên đặt trực tràng: 2 – 8 o C. Tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/546/
Từ khóa
Đang cập nhật