Domperidon - Thuốc chống nôn
Promethazin hydroclorid - Thuốc chống nôn
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
2004
Bài viết thứ 00/03 thuộc chủ đề “Thuốc chống nôn”
Metoclopramide
Viên nén 5 mg, 10 mg; Siro: 5 mg/5ml;
Thuốc tiêm: 5 mg/ml, ống tiêm 2 ml.
Hình
Buồn nôn và nôn do đau nửa đầu, rối loạn tiêu hoá; điều trị ung thư bằng hóa trị liệu hoặc xạ trị; tiền mê; nôn sau phẫu thuật; trào ngược dạ dày – thực quản; liệt nhẹ dạ dày; giúp thủ thuật đặt ống thông vào đường tiêu hóa được dễ dàng; làm dạ dày tháo rỗng nhanh trong chụp X-quang.
Xuất huyết đường tiêu hoá; tắc ruột cơ học; thủng ruột; các rối loạn gây co giật (động kinh); u tế bào ưa crôm.
Người cao tuổi; trẻ em và người trẻ; suy gan (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4); mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3); bệnh Parkinson; trầm cảm; rối loạn chuyển hoá porphyrin; có thể che lấp các rối loạn như khi não bị kích thích; tránh dùng trong 3 – 4 ngày sau phẫu thuật đường tiêu hoá; tăng huyết áp; hen phế quản.
(Phụ lục 1). Thuốc có thể gây buồn ngủ, phải thận trọng khi lái xe, điều khiển máy.
Buồn nôn và nôn: Nói chung trong tất cả các trường hợp, tổng liều không quá 0,5 mg/kg/ngày. Phải giảm liều ở người suy gan, suy thận.
Liều thường dùng: Uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
Người lớn : mỗi lần 10 mg, ngày 3 lần trước bữa sáng, bữa tối và trước khi đi ngủ ; 15 – 19 tuổi: mỗi lần 5 mg, ngày 3 lần (nếu nặng dưới 60 kg), mỗi lần 10 mg, ngày 3 lần (nếu nặng trên 60 kg); 9 – 14 tuổi: mỗi lần 5 mg, ngày 3 lần (cân nặng 30 kg trở lên); 5 – 9 tuổi: mỗi lần 2,5 mg, ngày 3 lần (cân nặng 20 – 29 kg); 3 – 5 tuổi: mỗi lần 2 mg, ngày 2 – 3 lần (cân nặng 15 – 19 kg); 1 – 3 tuổi: mỗi lần 1 mg, ngày 2 – 3 lần (cân nặng 10 – 14 kg).
Trào ngược dạ dày, thực quản: Người lớn: mỗi lần 10 – 15 mg, ngày 3 lần uống trước bữa sáng, bữa tối và trước khi đi ngủ hoặc mỗi lần 10 mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch trước bữa ăn; Trẻ em: uống (dạng siro) mỗi lần 0,1 mg/kg, ngày 3 lần trước bữa ăn.
Phòng nôn do hoá trị liệu: Dùng thuốc liều cao.
Người lớn: 1 – 2 mg/kg truyền tĩnh mạch trong vòng ít nhất 15 phút, có thể lặp lại sau 2 – 3 giờ nếu cần. Tổng liều không quá 10 mg/kg/ngày. Phòng nôn sau phẫu thuật: Người lớn: tiêm bắp 10 – 20 mg lúc gần kết thúc phẫu thuật.
Thường gặp: ỉa chảy; buồn ngủ; phản ứng ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em và người trẻ); yếu cơ. ít gặp: tăng prolactin; phát ban; táo bón; buồn nôn; khô miệng; đau đầu; chóng mặt; trầm cảm. Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt; hạ hoặc tăng huyết áp; nhịp tim nhanh hoặc không đều; hội chứng Parkinson.
Triệu chứng: Triệu chứng ngoại tháp, lú lẫn, ngủ gà (nặng).
Điều trị: Diphenhydramin 50 mg tiêm bắp hoặc benzatropin 1 – 2 mg tiêm bắp.
Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 o C, tránh ánh sáng. 474 17.2 Thuốc chống nôn
http://nidqc.org.vn/duocthu/544/
Từ khóa
Đang cập nhật