Thuốc ức chế men chuyển.
Tên chung quốc tế Perindopril
Perindopril.
Dạng thuốc và hàm lượng Perindopril
Viên nén 4 mg.
HÌnh
Chỉ định và chống chỉ định Perindopril
Như captopril.
Thận trọng Perindopril
(xem amlodipin) Trong tăng huyết áp đang dùng thuốc lợi tiểu từ trước, nên ngừng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng perindopril, rồi sau đó dùng lại nếu cần. Nếu không thể ngừng lợi tiểu, nên bắt đầu với liều 2 mg.
Nên đánh giá creatinin huyết thanh trước và trong tháng đầu điều trị. Những người có huyết áp thấp, suy tim quá nặng, người cao tuổi, người có suy chức năng thận, nên bắt đầu bằng liều thấp.
Khi có suy thận (Phụ lục 4); thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và Phụ lục 3).
Liều lượng và cách dùng Perindopril
Thuốc uống một lần vào buổi sáng. Tăng huyết áp: 4 mg/ngày, sau một tháng điều trị có thể tăng liều lên 8 mg/ngày. Giảm liều ban đầu xuống 2 mg ở người cao tuổi. Suy tim, bắt đầu bằng liều 2 mg. Liều duy trì thường dùng là 2- 4 mg/ngày.
Tăng huyết áp kèm suy thận: Độ thanh thải creatinin từ 30 – 60 ml/phút: 2 mg/ngày Độ thanh thải creatinin từ 15 – 30 ml/phút: 2 mg/48 giờ Độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2 mg/vào ngày thẩm phân.
Tác dụng không mong muốn Perindopril
Nhức đầu, rối loạn tính khí hoặc giấc ngủ, suy nhược, rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, ho, nổi mẩn ngoài da, tăng kali – huyết, tăng creatinin – huyết, phù mạch.
Quá liều và xử trí Perindopril
Triệu chứng: Tụt huyết áp.
Xử trí: Rửa dạ dày nếu đến sớm. Truyền dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thể thẩm phân được.
Độ ổn định và bảo quản Perindopril
Bảo quản trong bao bì kín, khô, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 15 – 25 o C.
Tài liệu tham khảo
http:/nidqc.org.vn/duocthu/467/