Tên chung quốc tế Indapamid
Indapamide.
Dạng thuốc và hàm lượng Indapamid
Hình:
Viên nén bao phim 1,25 mg; 1,5 mg; 2,5 mg.
Chỉ định Indapamid
Tăng huyết áp vô căn.
Chống chỉ định Indapamid
Vô niệu, dị ứng với indapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid, thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú. Mới bị tai biến mạch máu não.
Thận trọng Indapamid
Người mắc bệnh thận nặng (Phụ lục 4); người có chức năng gan suy giảm hoặc bệnh gan đang tiến triển; người bị phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm (nguy cơ hạ huyết áp quá mức). Tăng tiết aldosteron; bệnh gút hoặc dùng đồng thời với glycosid trợ tim; tăng năng cận giáp (ngừng thuốc nếu tăng calci – huyết). Thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3).
Tương tác thuốc Indapamid
(xem hydroclorothiazid, Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Indapamid
Điều trị tăng huyết áp: liều dùng cho người lớn là 1,25 mg/ngày, uống vào buổi sáng. Không nên dùng quá 2,5 mg/ngày vì tác dụng hạ huyết áp không tăng thêm mà tác dụng lợi tiểu lại lộ rõ. Phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác cho kết quả hạ huyết áp tốt hơn và tỷ lệ đáp ứng cao hơn so với dùng một thuốc.
Tác dụng không mong muốn Indapamid
Rối loạn điện giải (hạ kali – huyết, hạ natri – huyết hoặc nhiễm kiềm do giảm clor huyết). Có thể tăng acid uric huyết, tăng glucose – huyết, mệt mỏi, yếu cơ, hạ huyết áp thế đứng, mẩn ngứa, mày đay, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, chuột rút.
Quá liều và xử trí Indapamid
Triệu chứng: Quá liều chủ yếu gồm có rối loạn nước và điện giải, hạ huyết áp, yếu cơ, rối loạn tiêu hoá, suy hô hấp.
Xử trí: Rửa dạ dày nếu đến sớm. Điều trị theo triệu chứng.
Độ ổn định và bảo quản Indapamid
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 o C. Tránh ánh sáng và ẩm.
http://nidqc.org.vn/duocthu/463/