Tên chung quốc tế Roxithromycin
Roxithromycin
Dạng thuốc và liều lượng Roxithromycin
Bột 50 mg/gói. Viên bao phim 50 mg, 100 mg, 150 mg.
Hình Roxithromycin – Kháng sinh nhóm macrolid
Chỉ định Roxithromycin
Nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và bệnh do Legionella . Bệnh ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter . Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Chống chỉ định Roxithromycin
Có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid; dùng đồng thời với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin; dùng cho người đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng; dùng phối hợp với cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
Thận trọng Roxithromycin
Đặc biệt cho người bệnh thiểu năng gan nặng (Phụ lục 5), thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3).
Liều lượng và cách dùng Roxithromycin
Dùng uống, liều thường dùng, người lớn: 150 mg/lần x 2 lần/ngày, trước bữa ăn, không nên dùng kéo dài quá 10 ngày; trẻ em, 5 – 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần; hoặc trẻ em cân nặng: 6 – 11 kg, 25 mg/lần x 2 lần /ngày, trẻ em cân nặng: 12 – 23 kg, 50 m/lần x 2 lần/ngày, trẻ em cân nặng: 24 – 40 kg, 100 mg/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 4 tuổi, không nên dùng dạng viên.
Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng một nửa liều bình thường.
Suy thận: Không phải thay đổi liều thường dùng.
Tác dụng không mong muốn Roxithromycin
Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, ỉa chảy. Phản ứng quá mẫn: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ; chóng mặt hoa mặt, đau đầu, dị cảm, giảm khứu giác và vị giác. Hiếm gặp: tăng enzym gan trong huyết thanh, viêm gan ứ mật, viêm tuỵ (rất hiếm).
Cách xử trí: Cần ngừng điều trị.
Quá liều và xử trí Roxithromycin
Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Độ ổn định và bảo quản Roxithromycin
Bảo quản dưới 25 o C, trong đồ đựng kín.
http://nidqc.org.vn/duocthu/289/