menu toggle

Danh sách các chủ đề

list list 0
Đã thích Thích

Cefotaxim – Kháng sinh

user

Ngày:

11/05/2016

user

Lượt xem:

4556

Bài viết thứ 00/106 thuộc chủ đề “Thuốc trị ký sinh trùng”

Tên chung quốc tế Cefotaxim

Cefotaxime.

Dạng thuốc và hàm lượng Cefotaxim

Thuốc bột pha tiêm (cefotaxim natri) 500 mg/lọ, 1 g/lọ, 2 g/lọ, kèm ống dung môi để pha.

cefotaxim-khang-sinh

Hình

Chỉ định Cefotaxim

Nhiễm khuẩn nặng gram âm và gram dương nhạy cảm. Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim; nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi; viêm thận – bể thận; nhiễm khuẩn đường tiết niệu; bệnh thương hàn đa kháng thuốc; nhiễm khuẩn sản và phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương; bệnh lậu; nhiễm khuẩn ổ bụng (phối hợp với metronidazol); viêm nắp thanh quản và viêm màng não do Haemophilus influenzae ; dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: sau mổ tuyến tiền liệt, mổ lấy thai.

Chống chỉ định Cefotaxim

Có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng Cefotaxim

Dị ứng penicilin; suy thận (Phụ lục 4); thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2Phụ lục 3); phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glu- cose niệu và gây dương tính giả khi thử nghiệm Coombs.

Liều lượng và cách dùng Cefotaxim

Dùng cefotaxim theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch, 1 g mỗi 12 giờ, tăng lên trong nhiễm khuẩn nặng (như viêm màng não) 8 g/ngày, chia làm 4 lần; có thể cần liều cao hơn (tới 12 g/ngày, chia làm 3 – 4 lần).

Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần; trong nhiễm khuẩn nặng tăng liều tới 150 – 200 mg/kg/ngày.

Trẻ em: 100 – 150 mg/kg/ngày chia làm 2 – 4 lần; trong nhiễm khuẩn nặng tăng liều tới 200 mg/kg/ngày.

Bệnh lậu: 500 mg – 1 g, liều duy nhất

Ghi nhớ Cefotaxim

Nếu viêm màng não vi khuẩn và đặc biệt nếu nghi ngờ bệnh viêm màng não do não mô cầu, người bệnh phải được chuyển cấp cứu tới bệnh viện. Nếu benzylpenicilin không dùng được (do có dị ứng) có thể dùng một liều duy nhất cefotaxim trước khi chuyển cấp cứu tới bệnh viện.

Liều thích hợp cefotaxim tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 g.

Trẻ em dưới 12 tuổi: 50 mg/kg; cloramphenicol có thể được dùng nếu có tiền sử dị ứng vơí penicilin hoặc cephalosporin.

Tác dụng không mong muốn Cefotaxim

Xem cefalexin. Hiếm gặp: Loạn nhịp tim sau khi tiêm nhanh đã được thông báo.

Quá liều và xử trí Cefotaxim

Nếu có triệu chứng nhiễm độc (ỉa chảy nặng) cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị.

Độ ổn định và bảo quản Cefotaxim

Bảo quản thuốc bột để pha tiêm và thuốc tiêm cefotaxim ở nhiệt độ dưới 30 o C, tốt hơn là ở nhiệt độ từ 15 – 30 o C và tránh ánh sáng.

Tài liệu tham khảo

http://nidqc.org.vn/duocthu/270/

keyword

Từ khóa

Đang cập nhật

prevBig

Quay lại

list list 0
Đã thích Thích