Tên chung quốc tế Pyrazinamid
Pyrazinamide
Dạng thuốc và hàm lượng Pyrazinamid
Hình:
Viên nén 500 mg, 400 mg. Viên nén pyra- zinamid phối hợp với các thuốc chữa lao khác (xem Rifampicin).
Chỉ định Pyrazinamid
Điều trị bệnh lao. Phải phối hợp với các thuốc chữa lao khác (isoniazid, rifampicin, streptomycin, ethambutol) theo các phác đồ của Chương trình chống lao quốc gia.
Chống chỉ định Pyrazinamid
Mẫn cảm với thuốc; tổn thương gan nặng; rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Thận trọng Pyrazinamid
Suy gan (theo dõi chức năng gan; Phụ lục 5), suy thận; đái tháo đường (theo dõi đường huyết – có thể thay đổi đột ngột); bệnh gút; thời kỳ mang thai (Phụ lục 2) và cho con bú (Phụ lục 3).
Bệnh gan: Cần phổ biến cho người bệnh biết các dấu hiệu của bệnh gan, và khuyên họ nên ngừng thuốc và đi khám thầy thuốc ngay nếu có những triệu chứng như buồn nôn dai dẳng, nôn; khó ở hoặc vàng da.
Liều lượng và cách dùng Pyrazinamid
Điều trị bệnh lao: Dùng phối hợp với các thuốc chữa lao khác. Liều cho cả trẻ em và người lớn là 25 mg/kg/24 giờ (liều cho phép 20 – 30 mg/kg/24 giờ) khi dùng thuốc hàng ngày, uống ngày 1 lần vào lúc đói; Dùng thuốc cách quãng (1 tuần dùng 3 lần) liều 35 mg/kg/24 giờ.
Tác dụng không mong muốn Pyrazinamid
Độc tính gan bao gồm sốt, chán ăn, gan to lách to, vàng da, suy gan; buồn nôn, nôn, đau khớp; gút; thiếu máu; ban; nhạy cảm ánh sáng.
Quá liều và xử trí Pyrazinamid
Triệu chứng: Chán ăn; đầy bụng; chức năng gan bất thường (tăng ALT, AST).
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày; chữa triệu chứng; có thể thẩm tách máu để loại bỏ pyrazinamid khỏi cơ thể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Độ ổn định và bảo quản Pyrazinamid
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ 15 – 30 o C, tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/317/