Atropin sulfat - Thuốc tiền mê
Pethidin hydroclorid - Thuốc tiền mê
Midazolam - Thuốc tiền mê
Diazepam - Thuốc tiền mê
Fentanyl - Thuốc tiền mê
Morphin - Thuốc tiền mê
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
426
Bài viết thứ 00/07 thuộc chủ đề “Thuốc tiền mê”
Promethazine hydrochloride
Hình:
Dung dịch tiêm: 25 mg/1 ml, 50 mg/1 ml.
Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
Siro: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml.
Viên đạn đặt trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
Tiền mê trước khi phẫu thuật, thường dùng kết hợp với thuốc
khác; chống nôn (Mục 17.2); phòng và điều trị say tàu xe; phòng và
chống những phản ứng quá mẫn (Mục 3.1).
Trẻ dưới 1 tuổi, trạng thái ức chế thần kinh trung ương
do thuốc (rượu, thuốc an thần gây ngủ, thuốc mê…) hoặc do bệnh, dị ứng
với promethazin.
ở trẻ em dưới 2 tuổi vì dễ suy hô hấp; người lớn: gây buồn
ngủ, chóng mặt khi lái xe và sử dụng máy móc khi uống trong 24 giờ;
phì đại tiền liệt tuyến; bí đái; suy gan; người mang thai (Phụ lục 2), cho
con bú (Phụ lục 3).
(Phụ lục 1). Tránh dùng liều cao ở
trẻ em.
Tiền mê:
Uống: Một giờ trước phẫu thuật, trẻ em trên 1 tuổi: 0,5 – 1 mg/kg
Tiêm bắp sâu: Một giờ trước phẫu thuật, người lớn: 25 mg. Khi dùng kết hợp với nhóm opioid, phải giảm liều thuốc giảm đau.
Hay gặp ngủ gà, hiếm gặp phản ứng kích
thích nghịch lý ở trẻ em nhìn mờ; giảm huyết áp nhẹ; nổi ban; khô
miệng; giảm tiểu cầu, bạch cầu (ít gặp); trẻ em: có thể suy hô hấp khi
ngủ.
Nếu có suy hô hấp: phải hô hấp hỗ trợ đến khi tỉnh.
Có giảm huyết áp: truyền dịch, nếu cần dùng thuốc vận mạch.
Cơn động kinh: nặng dùng diazepam hoặc thiopental
Bảo quản ở nhiệt độ phòng; viên đạn: bảo
quản ở nhiệt độ 2 – 8 o C. Tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/107/
Từ khóa
Đang cập nhật