Cetirizin hydroclorid - Thuốc chống dị ứng - Thuốc kháng histamin
Clorphenamin (Clorpheniramin) - Thuốc chống dị ứng - Thuốc kháng histamin
Alimemazin - Thuốc kháng histamin
Loratadin (Loratadine) - Thuốc chống dị ứng - Thuốc kháng histamin
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
5402
Bài viết thứ 00/05 thuộc chủ đề “Thuốc kháng histamin”
Promethazine hydrochloride.
Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg. Siro: 6,25 mg/5ml, 25 mg/5ml. Dung dịch tiêm 25 mg/ml, 50 mg/ml.
Đạn trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
Hình
Các bệnh dị ứng mày đay; phù Quincke; viêm mũi dị ứng; viêm kết mạc mắt; mẩn ngứa; an thần điều trị say tàu xe; chống nôn (mục 17.2); dùng làm thuốc tiền mê (mục 1.3).
Xem clorphenamin.
Xem clorphenamin.
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Với các tình trạng dị ứng: Người lớn uống 12,5 mg/lần x 4 lần/ngày, trước bữa ăn và khi đi ngủ, hoặc 25 mg khi đi ngủ nếu cần. Tiêm bắp hoặc đặt trực tràng nếu không uống được. Trẻ em 0,1 mg/kg, cách 6 giờ mỗi lần hoặc 0,5 mg/kg khi đi ngủ.
Phòng say tàu xe: Người lớn: 25 mg/lần x 2 lần /ngày, uống trước khi đi tàu xe 30 – 60 phút. Liều thứ 2 có thể sau 8 – 12 giờ, nếu cần. Trẻ em: 0,25 – 0,5 mg/kg, có thể nhắc lại sau 8 – 12 giờ nếu cần. Trường hợp nôn, buồn nôn: Người lớn: Tiêm bắp hoặc đặt trực tràng 12,5 – 25 mg/lần, cách 4 – 6 giờ một lần, nếu cần. Trẻ em từ 0,25 – 0,5 mg/kg, cách 4 – 6 giờ một lần. An thần trước, sau phẫu thuật: Người lớn 25 – 50 mg; trẻ em: 0,25 – 0,5 mg/kg hoặc 0,5 – 1,1 mg/kg.
Buồn ngủ ban ngày.
Tác dụng giống atropin (kháng muscarin): Dịch phế quản quánh, khô mồm, rối loạn điều tiết thị giác, táo bón, bí đái, lú lẫn hoặc kích thích ở người cao tuổi.
Hiếm gặp: Loạn vận động muộn sau khi dùng kéo dài; kích thích ở trẻ nhỏ.
Rất hiếm: Giảm bạch cầu hoặc tuyệt bạch cầu, nên kiểm tra công thức máu đều trong vòng 3 – 4 tháng đầu điều trị.
Trẻ em: Kích động, ảo giác, vận động mất điều hoà, múa vờn, co giật. Sốt cao, mặt đỏ giống như nhiễm độc atropin. Hôn mê truỵ tim mạch, chết trong vòng 2 – 98 giờ.
Người lớn: Suy sụp và hôn mê có thể xảy ra trước khi bị kích động, co giật. ít khi sốt và mặt đỏ.
Xử trí: Điều trị triệu chứng như hỗ trợ hô hấp, chống co giật.
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15 – 30 o C. Viên đặt trực tràng bảo quản ở 2 – 8 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/201/
Từ khóa
Đang cập nhật