menu toggle

Danh sách các chủ đề

list list 0
Đã thích Thích

Loratadin (Loratadine) – Thuốc chống dị ứng – Thuốc kháng histamin

user

Ngày:

10/05/2016

user

Lượt xem:

15797

Bài viết thứ 00/05 thuộc chủ đề “Thuốc kháng histamin”

Tên chung quốc tế Loratadin

Loratadine

Dạng thuốc và hàm lượng Loratadin

Viên nén 10 mg, viên nén tan rã nhanh (Claritin reditabs) 10 mg; siro 1 mg/ml.

loratadin-(loratadine)-thuoc-chong-di.

HÌnh

Chỉ định Loratadin

Xem clorphenamin .

Chống chỉ định Loratadin

Quá mẫn với thuốc. Xem clorphenamin .

Thận trọng Loratadin

Xem clorphenamin . Suy gan, suy thận; khô miệng ở người cao tuổi; có thai và cho con bú (dùng liều thấp trong thời gian ngắn).

Tương tác thuốc Loratadin

Xem tại Phụ lục 1

Liều lượng và cách dùng Loratadin

Tác dụng kéo dài, không hoặc ít gây buồn ngủ và kháng muscarin. Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 6 tuổi: uống 1 lần 10 mg/ngày. Trẻ em dưới 2 tuổi: chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả, 2 – 5 tuổi: 5 mg/ngày uống 1 lần. Người suy gan, thận: 10 mg/ngày, cứ 2 ngày một lần.

Tác dụng không mong muốn Loratadin

Xem clorphenamin . Đau đầu, khô miệng; chóng mặt, khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc; trầm cảm, loạn nhịp nhanh trên thất, trống ngực, buồn nôn, rối loạn kinh nguyệt, nổi mày đay, sốc phản vệ.

Xử trí ADR: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

Quá liều và xử trí Loratadin

Triệu chứng: Gây buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Trẻ em có biểu hiện ngoại tháp, đánh trống ngực.

Xử trí: Gây nôn (có thể dùng ipeca), rửa dạ dày, dùng than hoạt.

Độ ổn định và bảo quản Loratadin

Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ15 – 30 o C.

Tài liệu tham khảo

http://nidqc.org.vn/duocthu/199/

keyword

Từ khóa

Đang cập nhật

prevBig

Quay lại

list list 0
Đã thích Thích