Cefotaxim - Kháng sinh
Cefuroxim - Kháng sinh
Cefalexin - Kháng sinh
Cefradin - Cefalosporin và imipenem + cilastatin
Cefadroxil - Kháng sinh
Cefaclor - Kháng sinh
Ceftriaxon - Kháng sinh
Ceftazidim - Kháng sinh
Cefazolin - Kháng sinh
Ngày:
24/12/2015
Lượt xem:
3228
Bài viết thứ 00/10 thuộc chủ đề “Cefalosporin và imipenem + cilastatin”
Imipenem + cilastatin cần sử dụng hạn chế.
Imipenem + cilastatin
Bột để pha tiêm bắp: Imipenem monohydrat 500 mg và cilastatin natri 500 mg; imipenem 750 mg và cilastatin 750 mg.
Bột để pha tiêm truyền tĩnh mạch: Imipenem monohydrat 250 mg (hoặc 500 mg) và cilastatin natri 250 mg (hoặc 500 mg).
Hình
Nhiễm khuẩn nặng mắc phải trong bệnh viện do vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram âm và gram dương (không chỉ định cho nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương), nhiễm khuẩn do Pseudomonas kháng thuốc và Acinetobacter các loại.
Quá mẫn đối với imipenem hoặc cilastatin hoặc thành phần khác.
Quá mẫn với các loại kháng sinh beta-lactam (xem Mục 6.2.1); suy thận (Phụ lục 4); Rối loạn hệ thần kinh trung ương như động kinh; thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3).
(Phụ lục 1).
Liều lượng được tính theo imipenem trong hợp chất.
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm , tiêm truyền tĩnh mạch, người lớn, 1 – 2 g/ngày (chia làm 3 – 4 lần)
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn giảm nhạy cảm , người lớn, tới 50 mg/kg/ngày (liều tối đa 4 g/ngày); trẻ trên 3 tháng tuổi, 60 mg/kg/ngày (liều tối đa 2 g/ngày) chia làm 4 lần; trẻ em nặng trên 40 kg, liều người lớn.
Pha chế và sử dụng : Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Dung dịch tiêm bắp không được dùng tiêm tĩnh mạch. Dung dịch tiêm truyền không được dùng tiêm bắp.
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm ruột do kháng sinh; rối loạn vị giác, rối loạn máu, thử nghiệm Coombs dương tính; phản ứng dị ứng (xem phần 6.2.1) bao gồm ngoại ban, ngứa, mày đay, sốt, phản ứng phản vệ; hiếm gặp: hoại tử biểu bì do nhiễm độc, giật rung cơ, co giật, lú lẫn và rối loạn tâm thần; tăng nhẹ enzym gan và bilirubin, tăng creatinin huyết thanh và urê huyết; nước tiểu đỏ ở trẻ em; phản ứng tại chỗ: ban đỏ, đau và cứng, viêm tĩnh mạch huyết khối tại vị trí tiêm.
Trong trường hợp quá liều, ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết.
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 25 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/273/
Từ khóa
Đang cập nhật