Gentamicin là kháng sinh đại diện nhóm aminoglycosid. Nhiều loại thuốc có thể sử dụng để thay thế.
Tên chung quốc tế Gentamicin
Gentamicin
Dạng thuốc và hàm lượng Gentamicin
Thuốc tiêm gentamicin sulfat, 10 mg/ml, ống 2 ml; 40 mg/ml, ống 2 ml; 80 mg/ml, ống 2 ml.
Hình
Chỉ định Gentamicin
Viêm phổi; viêm túi mật; viêm phúc mạc; nhiễm khuẩn huyết; viêm thận bể thận cấp; viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn da; viêm tiểu khung; viêm màng trong tim; viêm màng não; bệnh listeria; dịch hạch; bệnh tularaemia; bệnh brucella; dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật; mắt (phần 21.1).
Chống chỉ định Gentamicin
Bệnh nhược cơ.
Thận trọng Gentamicin
Xem amikacin.
Liều lượng và cách dùng Gentamicin
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
Thường dùng tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất trong 3 phút hoặc truyền tĩnh mạch, người lớn 3 – 5 mg/kg/ngày (chia nhiều lần cách nhau 8 giờ); trẻ nhỏ dưới 2 tuần, 3 mg/kg cách nhau 12 giờ; trẻ từ 2 tuần tuổi đến 12 tuổi, 2 mg/kg cách nhau 8 giờ.
Viêm màng trong tim do Streptococcus hoặc Enterococcus (kết hợp với kháng sinh khác), tiêm tĩnh mạch (trong vòng 3 phút), người lớn 80 mg/lần, ngày 2 lần.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật , người lớn, tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg một liều duy nhất lúc gây mê (với clindamycin)
Pha chế và sử dụng: Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Tác dụng không mong muốn Gentamicin
Xem amikacin.
Quá liều và xử trí Gentamicin
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, nên điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ là chủ yếu.
Độ ổn định và bảo quản Gentamicin
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2 – 30 o C. Tránh để đông lạnh. Không dùng nếu dung dịch tiêm biến màu hoặc có tủa.
http://nidqc.org.vn/duocthu/291/