Tên chung quốc tế Ethambutol
Ethambutol
Dạng thuốc và hàm lượng Ethambutol
Hình:
Viên nén 100 mg, 400 mg. Viên nén phối hợp với isoniazid (ethambutol 400 mg + isoniazid 150 mg)
Chỉ định Ethambutol
Điều trị bệnh lao. Phải phối hợp với các thuốc chữa lao khác (isoniazid, streptomycin, rifampicin, pyrazinamid) trong các phác đồ chữa lao do Chương trình chống lao quốc gia quy định.
Chống chỉ định Ethambutol
Quá mẫn cảm với ethambutol; viêm dây thần kinh thị giác; trẻ em dưới 5 tuổi (vì không thể phản ảnh về các rối loạn thị giác); suy thận nặng.
Thận trọng Ethambutol
Rối loạn thị giác (nên khám mắt trước và trong khi điều trị – xem ghi chú ở dưới); giảm liều trong suy thận (Phụ lục 4); người già; thời kỳ mang thai (không biết có hại hay không); cho con bú (Phụ lục 3).
Ghi chú Ethambutol
Người bệnh phải phản ảnh những rối loạn thị giác ngay và ngừng thuốc; trẻ em không có khả năng phản ảnh các thay đổi về thị giác, cần cho dùng thuốc khác thay thế.
Liều lượng và cách dùng Ethambutol
Ethambutol dùng đường uống, ngày uống 1 lần vào lúc đói. Trẻ em và người lớn liều dùng hàng ngày là 15 mg/kg/ngày hoặc 30 mg/kg, 3 lần mỗi tuần.
Tác dụng không mong muốn Ethambutol
Viêm dây thần kinh thị giác – giảm thị lực và mù màu xanh lục/đỏ (những thay đổi sớm thường phục hồi, ngừng thuốc ngay có thể tránh được mù); viêm dây thần kinh ngoại biên, đặc biệt ở cẳng chân; bệnh gút; hiếm gặp: ban, ngứa, mày đay, giảm tiểu cầu.
Quá liều và xử trí Ethambutol
- Triệu chứng: Ngộ độc cấp thường xảy ra khi dùng liều cao hơn 10 g, với các dấu hiệu: buồn nôn, đau bụng, sốt, ảo giác, lú lẫn.
- Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày; dùng than hoạt; thẩm tách thận nhân tạo hoặc thẩm tách phúc mạc để giảm nồng độ thuốc trong máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Độ ổn định và bảo quản Ethambutol
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ 15 – 30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/318/