Tên chung quốc tế Diazepam
Diazepam
Dạng thuốc và hàm lượng Diazepam
Viên nén 2 mg, 5 mg;Thuốc tiêm: 10 mg/2 ml, 50 mg/10 ml;Thuốc đặt trực tràng: 5 mg, 10 mg;Dạng thụt hậu môn: ống 5 mg, 10 mg.
Hình Diazepam – Thuốc chống động kinh, chống co giật
Chỉ định Diazepam
Trạng thái động kinh, xử trí cấp cứu cơn động kinh tái phát; co giật do sốt cao; co giật do cai rượu hoặc cai ma tuý, rối loạn lo âu và mất ngủ (Mục 24.3), tiền mê (Mục 1.3).
Chống chỉ định Diazepam
Mẫn cảm thuốc; suy hô hấp; nhược cơ; suy gan nặng; ngừng thở khi ngủ; tránh thuốc tiêm có chứa phenylmethanol (Benzyl alcohol) cho trẻ sơ sinh.
Thận trọng Diazepam
Suy gan (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4); nhược cơ; nghiện rượu hoặc ma tuý; rối loạn nặng nhân cách; mang thai (Phụ lục 2); cho con bú (Phụ lục 3); tránh dùng dài ngày và ngừng thuốc đột ngột; cần phải có phương tiện cấp cứu suy hô hấp khi tiêm tĩnh mạch. Người cao tuổi, người suy yếu phải giảm liều dùng.
Tương tác thuốc Diazepam
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Diazepam
Cơn động kinh liên tục hoặc xử trí cơn động kinh tái diễn: Người lớn tiêm tĩnh mạch chậm (5 mg/phút) 10 – 20 mg, tiêm nhắc lại sau 30 – 60 phút nếu cần thiết; sau đó có thể truyền tĩnh mạch tối đa là 3 mg/kg trong 24 giờ. Trẻ em: tiêm tĩnh mạch chậm 200 – 300 microgam/kg (hoặc 1 mg cho mỗi năm tuổi). Thụt theo đường trực tràng: trẻ em từ 10 – 15 kg: 1 ống 5 mg; trên 15 kg: 1 ống 10 mg; người lớn 0,5 mg/kg (2 ống 10 mg); người cao tuổi và người suy yếu không dùng quá 1/2 liều người lớn. Có thể nhắc lại 12 giờ 1 lần nếu cần. Nếu không kiểm soát được co giật thì phải dùng các biện pháp khác.
Co giật do sốt cao: Thụt dung dịch vào trực tràng là biện pháp được ưa dùng. Trẻ trên 10 kg: 500 microgam/kg (tối đa 10 mg); nhắc lại nếu cần; co giật do sốt cao còn có thể dùng đường tiêm tĩnh mạch chậm (trẻ em 200 – 300 microgam/kg hoặc 1 mg cho mỗi năm tuổi).
Điều trị cắt cơn nghiện ma tuý hoặc rượu: Tiêm tĩnh mạch chậm (5 mg/phút). Người lớn: 10 mg. Có thể phải dùng liều cao hơn tuỳ theo mức độ nặng của triệu chứng.
Co giật do ngộ độc: Tiêm tĩnh mạch chậm (5 mg/phút), người lớn: 10 – 20 mg.
Tác dụng không mong muốn Diazepam
Buồn ngủ, lú lẫn, loạng choạng, quên, phụ thuộc thuốc, hung hăng, yếu cơ, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn tiết nước bọt; rối loạn tiêu hóa, nổi mẩn, rối loạn thị giác, nói khó, run đầu chi; rối loạn tình dục; bí đái hoặc không kiểm soát được tiểu tiện; rối loạn về huyết học; vàng da; tăng enzym gan; hạ huyết áp; ngừng thở; đau và viêm tĩnh mạch (nếu tiêm).
Xử trí ADR: Dùng liều thấp nhất có tác dụng; tránh dùng thuốc quá 15 – 20 ngày (để tránh nghiện thuốc); khi có triệu chứng quá liều (ngủ gà, lú lẫn, hôn mê, giảm phản xạ) phải theo dõi hô hấp, tim mạch. Truyền dịch, đảm bảo thông khí; chống hạ huyết áp bằng noradrenalin hoặc metaraminol. Có thể dùng flumazenil.
Độ ổn định và bảo quản Diazepam
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 o C, tránh ánh sáng. Không để thuốc tiêm ở nhiệt độ đóng băng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/238/