Tên chung quốc tế Clarithromycin
Clarithromycin
Dạng thuốc và liều lượng Clarithromycin
Viên nén 250 mg, 500 mg. Hỗn dịch cho trẻ em 125 mg/5 ml, lọ 70 ml và 100 ml; 250 mg/5 ml, lọ 70 ml. Dịch truyền tĩnh mạch, bột clarithromycin 500 mg/lọ.
HÌnh
Chỉ định Clarithromycin
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình da và mô mềm, viêm tai giữa; diệt Helicobacter pylori.
Chống chỉ định Clarithromycin
Quá mẫn với các macrolid. Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp tim, nhịp chậm, khoảng QT kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
Thận trọng Clarithromycin
Suy gan (Phụ lục 5) và thận (Phụ lục 4), kéo dài khoảng cách QT; rối loạn chuyển hoá porphyrin; thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3).
Tương tác thuốc Clarithromycin
(Phụ lục 1). Loạn nhịp. Tránh điều trị kết hợp với pimozid.
Liều lượng và cách dùng Clarithromycin
Đường uống , 250 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày, nhiễm khuẩn nặng tăng liều 500 mg mỗi 12 giờ trong thời gian tới 14 ngày.
Trẻ em trọng lượng cơ thể dưới 8 kg, 7,5 mg/kg x 2 lần/ngày
Trẻ em từ 8 – 11 kg (1 – 2 tuổi), 62,5 mg/lần x 2 lần/ngày
Trẻ em từ 12 – 19 kg (3 – 6 tuổi), 125 mg/lần x 2 lần/ngày
Trẻ em từ 20 – 29 kg (7 – 9 tuổi), 187,5 mg/lần x 2 lần/ngày
Trẻ em từ 30 – 40 kg (10 – 12tuổi) 250 mg/lần x 2 lần/ngày
Tiêm truyền tĩnh mạch vào tĩnh mạch lớn tại gốc chi, 500 mg/lần x 2 lần/ngày; Trẻ em không khuyến cáo sử dụng.
Tác dụng không mong muốn Clarithromycin
Buồn nôn, nôn, đầy bụng, ỉa chảy (ít hơn so với erythromycin); mày đay, phát ban và phản ứng khác; giảm thính giác có phục hồi sau liều cao; vàng da ứ mật, tác động tim (bao gồm đau ngực và loạn nhịp), hội chứng kiểu nhược cơ, rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, rối loạn khứu giác và vị giác, răng và lưỡi đổi màu, viêm miệng, viêm lưỡi, viêm tụy, đau khớp, đau cơ, choáng váng, chóng mặt, ù tai, lo âu, mất ngủ, ác mộng, lú lẫn, loạn tâm thần, co giật, dị cảm, hạ đường huyết, viêm gan, suy thận, giảm bạch cầu, và giảm tiểu cầu; khi tiêm truyền tĩnh mạch: viêm tại chỗ, viêm tĩnh mạch.
Quá liều và xử trí Clarithromycin
Ngừng thuốc, cần chăm sóc và điều trị hỗ trợ khi dùng liều rất cao.
Độ ổn định và bảo quản Clarithromycin
Bảo quản trong lọ đựng kín, tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/288/