Phenytoin - Thuốc chống động kinh, chống co giật
Trihexyphenidyl - Thuốc dùng trong hội chứng Parkinson
Levodopa + Carbidopa - Thuốc dùng trong hội chứng Parkinson
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
112
Bài viết thứ 00/04 thuộc chủ đề “Thuốc dùng trong hội chứng Parkinson”
Biperiden
Viên nén: 2 mg. Thuốc tiêm: ống 1 ml chứa 5 mg/ml trong dung dịch natri lactat 1,4%.
Hình Biperiden – Thuốc dùng trong hội chứng Parkinson
Điều trị triệu chứng ngoại tháp do thuốc (nhưng không phải là loạn động muộn) và điều trị hỗ trợ hội chứng Parkinson.
Glôcôm góc đóng; bí tiểu tiện; phì đại tuyến tiền liệt; bệnh nhược cơ; tắc ống tiêu hoá.
Người cao tuổi; bệnh tim mạch; suy gan; suy thận (Phụ lục 4); tránh ngừng thuốc đột ngột; mang thai (Phụ lục 2); cho con bú (Phụ lục 3).
(Phụ lục 1). Thuốc gây ngủ gà nên ảnh hưởng tới lái xe và vận hành máy.
Triệu chứng ngoại tháp do thuốc, hội chứng Parkinson.
Uống: Người lớn, khởi dầu 1 mg/lần, hai lần mỗi ngày, sau đó tăng dần lên tới 2 mg/lần, ba lần mỗi ngày; liều duy trì thường dùng là 3 – 12 mg mỗi ngày, chia làm nhiều lần.
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm: Người lớn 2,5 – 5 mg/lần, nhắc lại nếu cần tới tối đa 20 mg mỗi ngày.
Buồn ngủ; khô miệng; táo bón; nhìn mờ; tiểu tiện không hết; chóng mặt; nhịp tim nhanh; loạn nhịp; hạ huyết áp; lú lẫn; kích thích; kích động ảo giác và rối loạn tâm thần khi dùng liều cao, đặc biệt ở người già và người bệnh nhạy cảm có thể phải ngừng điều trị; kém trí nhớ.
Xử trí ADR: Tiêm tĩnh mạch chậm để tránh hạ huyết áp thế đứng.
Triệu chứng quá liều giống như triệu chứng ngộ độc atropin. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ; rửa dạ dày hoặc uống than hoạt nếu dùng theo đường uống; hỗ trợ hô hấp và chống hạ huyết áp; điều trị sốt cao; hồi phục nước và điện giải, duy trì pH máu; đặt thông tiểu. Không dùng phenothiazin.
Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 o C trong lọ kín, tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/414/
Từ khóa
Đang cập nhật