Ampicilin là kháng sinh phổ rộng.
Tên chung quốc tế Ampicilin
Ampicillin
Dạng thuốc và hàm lượng Ampicilin
Bột pha tiêm ampicilin natri 500 mg/lọ.
Chỉ định Ampicilin
Viêm xương chũm; nhiễm khuẩn phụ khoa; nhiễm khuẩn huyết; viêm phúc mạc; viêm màng trong tim, viêm màng não, viêm túi mật, viêm xương tuỷ.
Chống chỉ định Ampicilin
Phản ứng dị ứng với penicilin (xem phần chung).
Thận trọng Ampicilin
Có tiền sử dị ứng với penicilin (xem phần chung); suy thận (Phụ lục 4); thường gặp ban đỏ trên người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn; bệnh bạch cầu thể lympho mạn, và có thể cả bệnh nhân nhiễm HIV; thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3).
Tương tác thuốc Ampicilin
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Ampicilin
Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch, người lớn 500 mg mỗi 4 – 6 giờ; trẻ em dưới 10 tuổi nửa liều người lớn.
Viêm màng não , tiêm tĩnh mạch chậm, người lớn 1 – 2 g mỗi 3 – 6 giờ (tối đa 14 g mỗi ngày); trẻ em 150 – 200 mg/kg /ngày chia làm nhiều lần.
Viêm màng não do Listeria moncytogenes (phối hợp với 1 thuốc kháng khuẩn khác), truyền tĩnh mạch, người lớn 2 g/lần, cách 4 giờ/lần trong 10 – 14 ngày; trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi, 50 mg/kg/lần, cách 6 giờ/lần; từ 1 – 3 tháng tuổi 50 -100 mg/kg/lần, cách 6 giờ/lần; trẻ em từ 3 tháng – 12 tuổi, 100 mg/kg/lần, cách 6 giờ/lần (tối đa 12 g/ngày).
Pha chế và sử dụng: Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Tác dụng không mong muốn Ampicilin
Buồn nôn và nôn, ỉa chảy; ngoại ban (tăng mẫn cảm hoặc phản ứng nhiễm độc: nếu nghiêm trọng – ngừng điều trị): Phản ứng dị ứng gồm mày đay, phù mạch, phản ứng phản vệ, phản ứng kiểu bệnh huyết thanh, thiếu máu tan huyết, viêm thận kẽ (xem phần chung ở trên); hiếm gặp, viêm ruột do kháng sinh, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu.
Độ ổn định và bảo quản Ampicilin
Độ ổn định của dung dịch ampicilin phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nồng độ, pH, nhiệt độ và dung môi. Dung dịch tiêm ampicilin: Phải tiêm ngay sau khi pha và không được để đóng băng, không được trộn chung cùng bơm tiêm với aminosid.
http://nidqc.org.vn/duocthu/260/