Tên chung quốc tế Amikacin
Amikacin
Dạng thuốc và hàm lượng Amikacin
Hình:
Thuốc tiêm 250 mg/ml, lọ 2 ml. Bột pha tiêm (dạng sulfat) 250 mg hoặc 500 mg, kèm theo 2 ml hoặc 4 ml dung môi pha tiêm.
Chỉ định Amikacin
Amikacin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng do trực khuẩn gram âm kháng gentamicin.
Chống chỉ định Amikacin
Bệnh nhược cơ.
Thận trọng Amikacin
Thời kỳ mang thai; suy thận (Phụ lục 4); trẻ nhỏ và người cao tuổi (điều chỉnh liều và theo dõi thận; thính giác và chức năng tiền đình và nồng độ amikacin trong huyết thanh); tránh sử dụng kéo dài; (xem phần chung ở trên). Tình trạng yếu cơ; người béo phì; (xem phần chung ở trên).
Tương tác thuốc Amikacin
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Amikacin
Tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, hoặc tiêm truyền. Người lớn: 15 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, trong nhiễm khuẩn nặng tăng lên tới 22,5 mg/kg/ngày chia làm 3 lần, liều tối đa 1,5 g/ngày chỉ dùng tới 10 ngày (tối đa liều tổng cộng là 15 g). Trẻ em: 15 mg/kg/ngày chia làm 2 lần. Trẻ sơ sinh, liều 10 mg/kg sau đó 15 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
Tác dụng không mong muốn Amikacin
Tổn thương tiền đình và thính giác, nhiễm độc thận; hiếm gặp giảm magnesi huyết trong điều trị kéo dài; viêm ruột do kháng sinh; cũng ghi nhận buồn nôn, nôn, ngoại ban (xem phần chung ở trên).
Quá liều và xử trí Amikacin
Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng nhiễm độc, có thể chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ amikacin. Trẻ sơ sinh, có thể thay máu.
Độ ổn định và bảo quản Amikacin
Bảo quản amikacin sulfat dạng tiêm ở nhiệt độ dưới 40 o C, tốt nhất ở 15 – 30 o C, tránh đông lạnh, Nếu giữ ở nhiệt độ phòng, bảo quản được ít nhất 2 năm kể từ ngày sản xuất. Tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/290/