Riboflavin (Vitamin B2)
Ergocalciferol (Vitamin D2)
Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6)
Acid ascorbic (Vitamin C)
Retinol (Vitamin A)
Nicotinamid (Vitamin PP)
Thiamin (Vitamin B1)
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
1856
Bài viết thứ 00/08 thuộc chủ đề “Các vitamin”
Alpha tocopherol
Alpha tocopherol gồm có đồng phân d và hỗn hợp đồng phân d và l.
Thuốc được dùng dưới dạng alphatocopheryl acetat hoặc alpha toco- pheryl sucinat.
Viên nén hoặc viên bao đường 10 mg, 50 mg, 100 mg, 200 mg
Nang 200, 400 và 600 mg
Thuốc mỡ 5 mg/1 g
Ống tiêm (dung dịch dầu): 30, 50, 100 và 300 mg/ml, dùng tiêm bắp.
Hình Alpha tocopherol (Vitamin E)
Phòng và điều trị thiếu vitamin E do chế độ ăn; trẻ em bị xơ nang tuyến tụy; kém hấp thu do ứ mật mạn tính; thiếu beta lipoprotein huyết; trẻ sơ sinh thiếu tháng nhẹ cân.
Vitamin E cũng được dùng kết hợp với vitamin C, vitamin A và selen làm thuốc chống oxy hoá.
Dễ gây huyết khối và tăng nguy cơ viêm ruột – đại tràng hoại tử ở những trẻ sinh non dưới 1,5 kg.
Cách dùng : Vitamin E thường được dùng theo đường uống hoặc có thể tiêm bắp (nếu không uống được).
Liều lượng:
Điều trị thiếu vitamin E: 45 – 50 mg d-alpha tocopherol/ngày;
Kém hấp thu trong xơ nang tuyến tụy: 100 – 200 mg/ngày; trẻ em dưới 1 tuổi: 50 mg/ngày; trẻ em từ 1 tuổi trở lên: 100 mg/ngày.
Kém hấp thu trong thiếu betalipoprotein huyết, người lớn và trẻ em : 50 – 100 mg alpha tocopheryl acetat/kg/ngày hoặc 33 – 67 mg d- alpha- tocopherol/kg/ngày.
Kém hấp thu do ứ mật mạn tính , trẻ em, 150 – 200 mg/kg/ngày.
Dự phòng bệnh võng mạc do đẻ thiếu tháng : 10 – 20 mg/kg/ngày để duy trì nồng độ tocopherol huyết tương giữa 1,5 – 2 microgam/ml.
Dự phòng thiếu vitamin E : uống 10 – 20 mg hàng ngày.
Gây ỉa chảy và đau bụng với liều cao hơn 1 g/ngày, viêm da tiếp xúc khi bôi thuốc.
Để trong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/702/
Từ khóa
Đang cập nhật