Protamin sulphat - Thuốc cầm máu và thuốc chống tiêu sợi huyết
Phytomenadion - Thuốc cầm máu và thuốc chống tiêu sợi huyết
Desmopressin - Thuốc cầm máu và thuốc chống tiêu sợi huyết
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
5740
Bài viết thứ 00/04 thuộc chủ đề “Thuốc cầm máu và thuốc chống tiêu sợi huyết”
Tranexamic acid.
Viên nén 250 mg, 500 mg, 1.000 mg, ống tiêm 250 mg, 500 mg (100 mg/ml).
Hình Acid Tranexamic – Thuốc cầm máu và thuốc chống tiêu sợi huyết
Điều trị và phòng ngừa chảy máu do tiêu sợi huyết nguyên phát. Dự phòng chảy máu khi phẫu thuật tuyến tiền liệt hoặc nhổ răng cho các bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao như hemophili. Chảy máu mũi, biến chứng chảy máu do dùng thuốc tiêu huyết khối quá liều.
Bệnh huyết khối, mẫn cảm với thuốc.
Suy thận (Phụ lục 4), đái máu, đông máu rải rác trong lòng mạch, phụ nữ có thai (Phụ lục 2).
Đường uống: 15 – 25 mg/kg/lần, 2 đến 3 lần/ngày. Chảy máu mũi, rong kinh: 1 g/lần, 3 lần/ngày trong 4 ngày, cao nhất 4 g/ngày.
Đường tiêm tĩnh mạch chậm: 0,5 – 1 g/lần, 2 – 3 lần /ngày.
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, rối loạn thị giác kiểu loạn màu, huyết khối (hiếm), hạ huyết áp sau tiêm tĩnh mạch.
Xử trí: Giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Triệu chứng: Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Truyền dịch và điều trị triệu chứng.
Bảo quản acid tranexamic trong đồ đựng kín, để nơi khô ráo, mát và tránh ánh sáng mạnh.
http://nidqc.org.vn/duocthu/428/
Từ khóa
Đang cập nhật