Tên chung quốc tế Acid nalidixic
Nalidixic acid
Dạng thuốc và liều lượng Acid nalidixic
Viên nén 250 mg, 500 mg. Nhũ dịch uống: lọ 300mg/5ml.
Hình – Acid nalidixic 500mg
Chỉ định Acid nalidixic
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng; bệnh lỵ trực khuẩn Shigella .
Chống chỉ định Acid nalidixic
Quá mẫn với acid nalidixic hoặc quinolon khác. Suy thận, thiếu máu, động kinh, tăng áp lực nội sọ, trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Thận trọng Acid nalidixic
(Xem phần chung ở trên) Rối loạn chuyển hoá porphyrin; suy gan (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4) đường niệu dương tính giả; nếu điều trị quá 2 tuần, theo dõi công thức máu, chức năng thận và gan. Thời kỳ mang thai (Phụ lục 2) và cho con bú (Phụ lục 3).
Tương tác thuốc Acid nalidixic
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Acid nalidixic
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Người lớn, uống 1 g mỗi 6 giờ trong 7 ngày, trong nhiễm khuẩn mạn liều giảm xuống 500 mg mỗi 6 giờ. Trẻ em trên 3 tháng tuổi, tối đa 50 mg/kg/ngày chia làm 4 lần, trong điều trị kéo dài liều giảm xuống 30 mg/kg/ngày.
Bệnh lỵ trực khuẩn Shigella: Người lớn, uống 1 g mỗi 6 giờ trong 5 ngày. Trẻ em trên 3 tháng tuổi, 15 mg/kg mỗi 6 giờ trong 5 ngày.
Dùng thuốc lúc đói, 1 giờ trước khi ăn.
Tác dụng không mong muốn Acid nalidixic
(Xem ở trên) Tâm thần do nhiễm độc, yếu mệt, tăng áp lực nội sọ, liệt dây thần kinh sọ não, ứ mật, và toan chuyển hoá.
Quá liều và xử trí Acid nalidixic
Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc. Nếu thuốc đã được hấp thu nên truyền dịch và dùng biện pháp điều trị hỗ trợ.
Độ ổn định và bảo quản Acid nalidixic
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15 – 30 o C . Không được để đóng băng nhũ dịch acid nalidixic.
http://nidqc.org.vn/duocthu/280/