Hydrocortison - Thuốc điều trị viêm ruột không đặc hiệu
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
440
Bài viết thứ 00/02 thuộc chủ đề “Thuốc điều trị viêm ruột không đặc hiệu”
Sulfasalazine
Viên nén hoặc viên bao tan trong ruột: 500 mg.
Đạn đặt trực tràng: 500 mg.
Dung dịch thụt hậu môn: 3,0 g/100 ml.
Hình
Viêm đại tràng mạn loét; bệnh Crohn; viêm khớp dạng thấp nặng ở người bệnh không đáp ứng với thuốc chống viêm không steroid (Mục 2.4).
Quá mẫn với sulfasalazin, sulfonamid hoặc salicylat; trẻ em dưới 2 tuổi; rối loạn chuyển hoá porphyrin; tắc nghẽn đường tiết niệu hoặc đường ruột; suy gan nặng.
Suy gan; suy thận (Phụ lục 5 và 4); thiếu G6PD; tình trạng acetyl hoá chậm; tiền sử có rối loạn tạo máu; tiền sử dị ứng; mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3);
(Phụ lục 1). Phải đếm số lượng tế bào máu, kiểm tra chức năng gan, thận khi bắt đầu điều trị và định kỳ mỗi tháng một lần trong 3 tháng đầu điều trị. Nếu có rối loạn về máu, phải ngừng dùng sufasalazin.
Viêm đại tràng mạn loét: Người lớn: uống mỗi lần 1 – 2 g, ngày 4 lần trong đợt cấp đến khi bệnh giảm; sau đó giảm xuống liều duy trì mỗi lần 500 mg, ngày 4 lần. Trẻ em trên 2 tuổi: 40 – 60 mg/kg mỗi ngày trong đợt cấp, giảm xuống liều duy trì 20 – 30 mg/kg hàng ngày.
Bệnh Crohn thể hoạt động: Người lớn: uống mỗi lần 1 – 2 g, ngày 4 lần trong đợt cấp đến khi giảm bệnh; trẻ em trên 2 tuổi: 40 – 60 mg/kg mỗi ngày trong đợt cấp.
Viêm đại tràng mạn loét, viêm đại tràng Crohn: Đạn đặt hậu môn dùng riêng hay phối hợp với đường uống. Người lớn: 0,5 – 1 g vào buổi sáng và buổi tối sau khi đại tiện; thụt hậu môn lưu giữ tại trực tràng: người lớn 3 g vào buổi tối, giữ ít nhất một giờ. Trẻ em không có dạng thuốc phù hợp.
Thường gặp: đau đầu; sốt; chán ăn; giảm bạch cầu; thiếu máu tan máu; đau bụng; buồn nôn; phản ứng ngoài da. ít gặp: mệt mỏi; mất bạch cầu hạt; trầm cảm; ù tai. Hiếm gặp: bệnh huyết thanh; phù mạch; giảm toàn thể huyết cầu; thiếu máu nguyên đại hồng cầu; viêm tụy; lupus ban đỏ; hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson; mẫn cảm ánh sáng; viêm gan; suy hô hấp; đau khớp; đau thần kinh ngoại vi; viêm màng não vô khuẩn; hội chứng thận hư; protein niệu; thay đổi cảm giác mùi, vị.
Triệu chứng: Buồn ngủ, chóng mặt, chán ăn, đau bụng, buồn nôn, nôn, sốt, thiếu máu tan máu.
Xử trí: Ngừng thuốc ngay khi có phản ứng quá mẫn. Dùng kháng hista- min hoặc corticoid. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Ngộ độc cấp: Rửa dạ dày, gây nôn, dùng thuốc tẩy. Kiềm hoá nước tiểu. Thúc đẩy lợi niệu nếu chức năng thận bình thường.
Thuốc viên phải bảo quản trong lọ kín ở 15 – 30 o C. Thuốc đạn phải bảo quản ở nơi mát.
http://nidqc.org.vn/duocthu/560/
Từ khóa
Đang cập nhật