menu toggle

Danh sách các chủ đề

list list 0
Đã thích Thích

Salmeterol – Thuốc cường beta2 adrenergic

user

Ngày:

22/12/2013

user

Lượt xem:

893

Bài viết thứ 00/02 thuộc chủ đề “Thuốc cường beta2 adrenergic”

Tên chung quốc tế Salmeterol

Salmeterol

Dạng thuốc và hàm lượng Salmeterol

Salmeterol - Thuốc cường beta2 adrenergic

Hình:

Hít định liều: 25 microgam/liều xịt, bình 120 liều.

Bột khô để hít: 50 microgam/liều, đĩa chứa 4 liều hoặc 60 liều.

Chỉ định Salmeterol

Điều trị dự phòng dài hạn bệnh hen (bảng 25-1 và 25-2); bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Chống chỉ định Salmeterol

Mẫn cảm với thuốc. Không dùng để cắt cơn hen cấp.

Thận trọng Salmeterol

Cường giáp; bệnh tim mạch; tăng huyết áp; đái tháo đường; các thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3);

Tương tác thuốc Salmeterol

(Phụ lục 1).

Liều lượng và cách dùng Salmeterol

Bệnh hen: Người lớn: mỗi lần hít 50 microgam (2 lần xịt hoặc 1 liều bột khô), 2 lần một ngày, có thể tăng lên mỗi lần 100 microgam (4 lần xịt hoặc 2 liều bột khô), 2 lần một ngày khi tắc nghẽn đường thở nghiêm trọng hơn. Trẻ em trên 4 tuổi: mỗi lần hít 50 microgam, 2 lần một ngày. Trẻ em dưới 4 tuổi không nên dùng.

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính : Mỗi lần hít 50 microgam, 2 lần một ngày. Tác dụng không mong muốn: Run nhẹ đầu chi (đặc biệt ở tay); căng thẳng thần kinh, nhức đầu; đánh trống ngực; giãn mạch ngoại biên; nhịp tim nhanh, loạn nhịp; khó ngủ; rối loạn hành vi ở trẻ em; chuột rút; phản ứng quá mẫn; hạ kali huyết (khi dùng liều cao).

Tác dụng không mong muốn Salmeterol

quan trọng là có thể gây co thắt phế quản nghịch thường.

Quá liều và xử trí Salmeterol

Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, tình trạng kích động, đánh trống ngực, nôn, nhức đầu, chóng mặt, mệt, khô miệng, run, tăng hoặc giảm huyết áp, hạ kali huyết, tăng glucose huyết và chuột rút.

Xử trí: Ngừng thuốc. Cân nhắc dùng thuốc ức chế beta adrenergic, nhưng phải thật thận trọng vì các thuốc này có thể gây cơn hen phế quản. Theo dõi tình trạng của tim.

Độ ổn định và bảo quản Salmeterol

Bình hít định liều giữ ở nhiệt độ 20 – 30 o C, đầu hít để xuống dưới; tránh đông lạnh. Để đạt kết quả tốt nhất, hộp đựng thuốc phải đặt ở nhiệt độ phòng trước khi dùng. Không được làm thủng bình khí dung, không đặt gần chỗ nóng hoặc ngọn lửa.

Dạng bột hít và dụng cụ hít bảo quản ở nhiệt độ 20 – 25 0 C, ở chỗ khô, tránh nóng và ánh sáng trực tiếp.

http://nidqc.org.vn/duocthu/681/

keyword

Từ khóa

Đang cập nhật

prevBig

Quay lại

list list 0
Đã thích Thích