Không có bài viết cùng chủ đề
Ngày:
13/03/2016
Lượt xem:
528
Bài viết thứ 00/01 thuộc chủ đề “Điều trị run vô căn”
Propranolol
Nang giải phóng chậm: 60 mg, 80 mg, 120 mg, 160 mg. Viên nén: 10 mg, 20 mg, 40 mg, 60 mg, 80 mg, 90 mg.
Dung dịch: 20 mg/5 ml, 40 mg/5 ml, 80 mg/5 ml. Thuốc tiêm: 1 mg/ml.
Hình
Run vô căn; phòng ngừa cơn nhức nửa đầu (Mục 7.2); tăng huyết áp (Mục 12.3); đau thắt ngực do xơ vữa mạch vành; loạn nhịp nhanh trên thất; nhồi máu cơ tim; hẹp động mạch chủ phì đại dưới van; u tế bào ưa crôm.
Sốc tim; hội chứng Raynaud; nhịp xoang chậm; blốc nhĩ thất độ 2 – 3; hen phế quản hoặc thông khí tắc nghẽn; suy tim xung huyết; nhược cơ; nhiễm toan chuyển hoá; bệnh động mạch ngoại vi.
Blốc nhĩ thất độ 1; suy thận (Phụ lục 4); suy gan (Phụ lục 5); mang thai (Phụ lục 2); cho con bú (Phụ lục 3); tăng áp lực tĩnh mạch cửa; đái tháo đường; cơ địa dị ứng.
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng propranolol tùy thuộc vào chỉ định và tùy đáp ứng với thuốc của từng cá thể. Khi ngừng thuốc phải ngừng từ từ trong nhiều tuần. Xem chi tiết liều lượng và cách dùng với các chỉ định khác ở Mục 7.2, 12.3.
Để điều trị chứng run vô căn: Phải dò liều ở từng bệnh nhân. Liều khởi đầu là 40 mg/lần, ngày 2 lần. Thường có hiệu quả với liều 120 mg/ngày.
Đôi khi có thể phải dùng liều cao hơn.
Hầu hết các ADR là nhẹ và thoáng qua. Nhịp tim chậm; suy tim; hạ huyết áp; rối loạn dẫn truyền nhĩ – thất; co thắt phế quản; co mạch ngoại vi; làm tăng triệu chứng co thắt cách hồi và hội chứng Raynaud; rối loạn tiêu hoá; mệt mỏi; rối loạn giấc ngủ và ác mộng; nổi mẩn; khô mắt; làm bệnh vẩy nến nặng thêm.
Gây nôn; dùng atropin tiêm tĩnh mạch (nếu nhịp tim chậm); digitalis và lợi tiểu (nếu suy tim); noradrenalin hoặc dopamin (nếu hạ huyết áp); isoproterenol và aminophylin (nếu bị co thắt phế quản).
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng. Thuốc ổn định ở pH 3 và bị phân huỷ nhanh ở pH kiềm.
http://nidqc.org.vn/duocthu/416/
Từ khóa
Đang cập nhật