Vaccin bạch hầu, ho gà, uốn ván (DPT)
Hydrocortison - Thuốc chống dị ứng
Dexamethason - Thuốc chống dị ứng
Methylprednisolon - Thuốc chống dị ứng
Mazipredon - Thuốc chống dị ứng
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
9599
Bài viết thứ 00/06 thuộc chủ đề “Corticosteroid chống dị ứng”
Prednisolone
Viên nén hoặc viên bao tan trong ruột: 2,5 mg; 5 mg; 10 mg; 20 mg; 50 mg. Viên đặt trực tràng 5 mg; 20 mg.
Hình Prednisolon
Chống viêm ngắn ngày do các bệnh dị ứng. Điều trị lâu dài chống viêm (Mục 18.1); bệnh ung thư (Mục 8.2); mắt (Mục 21.2).
Nhiễm khuẩn toàn thân chưa điều trị, đang dùng vac- cin virus sống; loét dạ dày tá tràng, lao, đái tháo đường; rối loạn tâm thần; tăng huyết áp; suy tim. Xem Mục 18.1.
Loãng xương; người cao tuổi, suy thượng thận cấp khi ngừng thuốc đột ngột; phụ nữ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3). Nguy cơ bị thuỷ đậu nặng ở người chưa có miễn dịch (tiêm immunoglob- ulin phòng thuỷ đậu nếu cần khi tiếp xúc với thuỷ đậu); tránh tiếp xúc với sởi. Xem Mục 18.1.
Dị ứng (điều trị ngắn ngày): Uống, người lớn và trẻ em, ban đầu, liều tới 10 – 20 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng (khi bị dị ứng nặng, có thể uống tới 60 mg/ngày, uống một đợt ngắn 5 – 10 ngày).
Mất ngủ, dễ kích động; tăng ngon miệng, khó tiêu; rậm lông; đái tháo đường; đau cơ và xương; đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.
Chóng mặt; cơn co giật; loạn thần, mê sảng, ảo giác; phù, tăng huyết áp; teo da; hội chứng Cushing; chậm lớn; giảm kali, vô kinh; tăng glucose huyết, loãng xương; phản ứng quá mẫn; loét dạ dày, tá tràng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
Xử trí ADR: Nếu uống lâu, phải giảm liều từ từ (cứ 3 – 7 ngày giảm 2,5 – 5 mg). Dùng một liều duy nhất trong ngày vào buổi sáng ít gây ADR hơn dùng liều chia nhỏ, có thể dùng cách nhật. Thường xuyên kiểm tra điện giải, glucose huyết, bổ sung calci.
Hội chứng Cushing, loãng xương, yếu cơ chỉ xảy ra khi dùng kéo dài.
Xử trí: Tạm ngừng thuốc hoặc ngừng hẳn.
Bảo quản trong lọ kín, nơi thoáng mát, nhiệt độ 15 – 30 o C.
Từ khóa
Đang cập nhật