Natri calci edetat - Thuốc giải độc kim loại nặng
Dimercaprol - Thuốc giải độc kim loại nặng
Kali fericyanid (Xanh phổ) - Thuốc giải độc kim loại nặng
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
1254
Bài viết thứ 00/04 thuộc chủ đề “Thuốc giải độc kim loại nặng”
Thuốc tạo phức với Cu, Hg, Zn, Pb và làm tăng thải trừ các kim loại này qua nước tiểu.
Penicillamine
Viên nén 125 mg, 250 mg; nang 125 mg; 250 mg.
Hình Penicilamin
Nhiễm độc kim loại nặng, đặc biệt chì và đồng; bệnh Wilson; viêm khớp dạng thấp nặng (Mục 2.4).
Mẫn cảm; lupus ban đỏ.
Giám sát số lượng huyết cầu và xét nghiệm nước tiểu suốt thời gian điều trị; suy thận (Phụ lục 4); mang thai (Phụ lục 2); tránh dùng đồng thời với vàng, cloroquin hoặc thuốc ức chế miễn dịch; tránh uống sắt trong vòng 2 giờ sau khi uống penicilamin.
(Phụ lục 1). Cần phải báo cho thầy thuốc biết ngay nếu có đau họng, sốt, nhiễm khuẩn, các dấu hiệu bệnh lý không đặc hiệu khác như chảy máu, bầm tím, chảy máu dưới da, loét miệng hay phát ban mà không giải thích được.
Cách dùng: Nên uống vào lúc đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Liều dùng: Nhiễm độc kim loại nặng (chì): uống, người lớn, 1 – 2 g mỗi ngày, chia làm 4 liều nhỏ trước bữa ăn (tiếp tục uống cho tới khi chì trong nước tiểu ổn định ở mức dưới 500 microgam/ngày; Trẻ em, 20 – 25 mg/kg hàng ngày chia thành liều nhỏ. Người cao tuổi, 20 mg/kg/ngày cho đến khi lượng chì trong nước tiểu ổn định ở 500 microgam/ngày.
Bệnh Wilson, uống, người lớn, 1,5 – 2 g, chia làm nhiều liều nhỏ trước bữa ăn, tối đa 2 g mỗi ngày, trong 1 năm, sau đó, duy trì từ 0,75 – 1 g mỗi ngày cho đến khi bệnh đã kiểm soát được bằng cách xác định đồng qua nước tiểu 24 giờ (cần xét nghiệm 3 tháng 1 lần). Người cao tuổi, 20 mg/kg/ngày chia làm nhiều liều nhỏ; điều chỉnh theo đáp ứng. Trẻ em, tối đa 20 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ; liều tối thiểu 500 mg mỗi ngày.
Lúc đầu buồn nôn (ít thấy nếu uống cùng thức ăn hoặc lúc đi ngủ), chán ăn, sốt, mất vị giác, (không nên bổ sung muối khoáng); rối loạn máu (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản); protein niệu; hiếm gặp đái ra máu; (ngừng thuốc ngay); thiếu máu huyết tán; hội chứng thận hư, hội chứng giống lupus ban đỏ; hội chứng giống nhược cơ, viêm đa cơ (ít khi có tổn thương tim); viêm da – cơ; loét miệng, viêm miệng, rụng tóc, viêm tiểu phế quản, viêm phổi; pemphigus; hội chứng Goodpasture, hội chứng Stevens-Johnson cũng được báo cáo; vú to ở nam và nữ; phát ban sớm (thường do dị ứng, có thể phải tạm ngừng thuốc), phát ban muộn trong khi điều trị (giảm hoặc ngừng thuốc).
Có thể dùng pyridoxin 25 mg/24 giờ. Điều trị triệu chứng.
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 25 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/229/
Từ khóa
Đang cập nhật