Alverin citrat - Thuốc chống co thắt
Atropin sulfat - Điều trị đầy bụng khó tiêu
Hyoscin butylbromid - Thuốc chống co thắt
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
1496
Bài viết thứ 00/04 thuộc chủ đề “Thuốc chống co thắt”
Papaverine hydrochloride
Viên nén: 30 mg, 40 mg, 60 mg, 100 mg.
Viên nang giải phóng kéo dài: 150 mg.
Thuốc tiêm: 30 mg/ml.
Hình Papaverin hydroclorid
Đau bụng do tăng nhu động dạ dày, ruột; cơn đau quặn thận; cơn đau quặn mật.
Quá mẫn với thuốc; blốc nhĩ – thất hoàn toàn; mang thai.
Tăng nhãn áp; giảm dẫn truyền nhĩ – thất; không dùng trong thời gian dài vì có thể phụ thuộc thuốc; dùng đường tiêm phải rất thận trọng; cho con bú (Phụ lục 3).
Uống trong hoặc sau bữa ăn, hoặc uống với sữa để giảm rối loạn tiêu hoá. Người lớn: tùy mức độ bệnh mỗi lần uống 40 – 100 mg, ngày 2 – 3 lần. Trong trường hợp cần thiết, dùng viên nang giải phóng kéo dài mỗi lần một viên 150 mg, ngày 3 lần hoặc mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần.
Tiêm: Người lớn: mỗi lần 30 mg (có thể lên đến tối đa 120 mg), cách 3 – 4 giờ một lần nếu cần; trẻ em: 4 – 6 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Phải tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian 1 – 2 phút để tránh tai biến nghiêm trọng.
ít gặp: đỏ bừng mặt; nhịp tim nhanh; huyết áp tăng nhẹ; chóng mặt; ngủ gà; nhức đầu; buồn nôn; táo bón; chán ăn; ỉa chảy; viêm gan; ngừng thở hoặc loạn nhịp tim (khi tiêm tĩnh mạch nhanh).
Triệu chứng: Buồn nôn, yếu cơ, ức chế thần kinh trung ương, rung giật nhãn cầu, toát mồ hôi, đỏ bừng, chóng mặt, nhịp tim nhanh, ức chế hô hấp tế bào; nhiễm acid, tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
Xử trí: Thông khí, truyền dịch hỗ trợ. Dùng diazepam, phenytoin, pheno- barbital, thiopental để chống co giật; dopamin, noradrenalin để nâng huyết áp; calci gluconat để điều trị tai biến về tim. Theo dõi nồng độ các ion trong máu.
Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 o C, thuốc tiêm tránh đông lạnh.
http://nidqc.org.vn/duocthu/549/
Từ khóa
Đang cập nhật