menu toggle

Danh sách các chủ đề

list list 0
Đã thích Thích

Molgramostim – Giảm tác dụng phụ do hoá trị liệu chống ung thư

user

Ngày:

22/12/2013

user

Lượt xem:

66

Bài viết thứ 00/05 thuộc chủ đề “Thuốc làm giảm tác dụng phụ do hoá trị liệu chống ung thư”

(Molgramastim, leucomax)

Tên chung quốc tế Molgramostim

Molgramostim (GM-CSF)

Dạng thuốc và hàm lượng Molgramostim

Lọ thuốc bột 150 microgam, 300 microgam và 400 microgam để pha tiêm. 1 mg tương đương 11 triệu đvqt. Trong thuốc còn có mannitol, acid citric khan, natri dihydrophosphat, macrogol 4000 và albumin người.

Chỉ định Molgramostim

Điều trị bổ trợ với hoá trị liệu chống ung thư nào dễ gây suy tủy để đề phòng giảm bạch cầu trung tính, ngăn chặn nhiễm khuẩn, kể cả với thuốc chống virus dễ gây giảm bạch cầu trung tính (như điều trị bổ trợ với ganciclovir để làm giảm chứng giảm bạch cầu trung tính do ganciclovir); người bị ức chế tủy xương (suy tủy, loạn sản tủy); người cấy ghép tủy xương; chứng giảm bạch cầu trung tính có sốt hoặc chứng mất bạch cầu hạt do đã dùng hoá trị liệu chống ung thư gây ức chế tủy xương; người bị viêm võng mạc do cytomegalovirus có liên quan đến AIDS.

Chống chỉ định Molgramostim

Ung thư tủy xương. Người mẫn cảm với thuốc.

Thận trọng Molgramostim

Thời kỳ có thai (Phụ lục 2) muốn dùng phải cân nhắc; đã thấy chết thai và sảy thai tự nhiên ở khỉ dùng liều 6 – 10 microgam/ngày. Thời kỳ cho con bú (Phụ lục 3) muốn dùng thuốc, phải ngừng cho con bú. Người có bệnh phổi, có thể dễ xảy ra suy chức năng phổi và khó thở. Người có bệnh tự miễn, bệnh dễ nặng thêm nếu dùng molgramostim. Phải theo dõi định kỳ số lượng huyết cầu, đặc biệt là bạch cầu, tiểu cầu, hematocrit và hàm lượng albumin trong máu.

Tương tác thuốc Molgramostim

Do mol- gramostim làm giảm hàm lượng albumin trong huyết tương, do đó, phải điều chỉnh liều khi dùng những thuốc liên kết nhiều với albumin trong huyết thanh.

Liều lượng và cách dùng Molgramostim

Liều lượng dùng phải tùy theo bệnh, nhưng liều tối đa không được quá 10 microgam/kg/ngày.

Bổ trợ với hoá trị liệu chống ung thư: Tiêm dưới da 5 – 10 microgam/kg/ngày. Việc điều trị phải bắt đầu 24 giờ sau liều dùng thuốc chống ung thư, và tiếp tục trong 7 – 10 ngày. Liều dùng lần đầu chỉ là 5 microgam/kg/ngày.

Hội chứng suy tủy, loạn sản tủy : Tiêm dưới da 3 microgam/kg/ngày. Thông thường phải dùng 2 – 4 ngày mới thấy số lượng bạch cầu tăng rõ. Sau đó, điều chỉnh liều để số lượng bạch cầu trung tính đạt yêu cầu (thường khoảng 1000/mm3).

Ghép tủy xương: Truyền tĩnh mạch liều 10 microgam/kg/ngày trong thời gian 4 – 6 giờ, bắt đầu vào ngày sau khi ghép tủy xương và tiếp tục cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối bằng hoặc lớn hơn 1000/mm3. Thời gian điều trị tối đa là 30 ngày.

Chứng giảm bạch cầu khi dùng thuốc chống ung thư hoặc thuốc chống HIV: Tiêm dưới da 1 – 5 microgam/kg/ngày. Đối với người bệnh bị AIDS đang điều trị bằng zidovudin hoặc phối hợp zidovudin với α-interferon, tiêm dưới da 1 – 3 microgam/kg/ngày. Thường phải 2 – 4 ngày mới thấy số lượng bạch cầu có đáp ứng. Sau đó, cứ 3 – 5 ngày lại điều chỉnh liều để duy trì được số lượng bạch cầu trung tính khoảng 1000/mm3.

Điều trị bổ trợ trong viêm võng mạc do cytomegalovirus có liên quan đến AIDS: Tiêm dưới da 5 microgam/kg/ngày. Sau liều thứ năm, phải điều chỉnh liều để giữ số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối ở mức không dưới 1000/mm3 và tổng lượng bạch cầu phải dưới 20 000/mm3.

Tác dụng không mong muốn Molgramostim

Thường gặp: Sốt, buồn nôn, khó thở, ỉa chảy, phát ban, rét run, phản ứng ở chỗ tiêm dưới da, nôn, mệt mỏi, chán ăn, đau cơ xương và suy nhược.

Ít gặp : Đau ngực, viêm miệng, nhức đầu, ra nhiều mồ hôi, đau bụng, ngứa, hoa mắt, phù ngoại vi, dị cảm.

Những trường hợp nặng, nhưng hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, suy tim, rối loạn mạch não, lú lẫn, co giật, hạ huyết áp, loạn nhịp tim, tăng áp sọ não, viêm màng tim, phù phổi cấp, ngất, nếu xảy ra, phải ngừng thuốc ngay.

Khi xét nghiệm sẽ thấy giảm tiểu cầu, giảm hemoglobin, giảm albumin, nhưng tăng bạch cầu ưa eosin.

Quá liều và xử trí Molgramostim

Những người dùng liều cao 20 microgam/kg/ngày trở lên, có thể bị nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và hội chứng như bị cúm. Ngừng thuốc, các triệu chứng trên sẽ giảm nhanh.

Bảo quản Molgramostim

Trong bao bì kín ở 2 – 8 o C và tránh ánh sáng, ổn định được 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Dung dịch molgramostim đã pha với nước cất tiêm vô khuẩn có thể dùng được trong vòng 24 giờ nếu để ở 2 – 8 o C.

http://nidqc.org.vn/duocthu/411/

keyword

Từ khóa

Đang cập nhật

prevBig

Quay lại

list list 0
Đã thích Thích