Không có bài viết cùng chủ đề
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
247
Bài viết thứ 00/01 thuộc chủ đề “Thuốc chống nôn điều trị cơn đau cấp”
Metoclopramide
Hình:
Viên nén: 5 mg, 10 mg. Siro: 5 mg/5ml. Thuốc tiêm: 5 mg/ml, ống 2 ml.
Buồn nôn, nôn do nhức nửa đầu, do rối loạn tiêu hoá và do hoá trị liệu ung thư; nôn sau phẫu thuật.
Chảy máu hoặc thủng dạ dày – ruột; tắc ruột; u tế bào ưa crôm; 3 – 4 ngày sau phẫu thuật đường tiêu hoá.
Suy gan (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4); người cao tuổi; trẻ nhỏ; người trẻ tuổi; mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ lục 3); động kinh; rối loạn chuyển hoá porphyrin.
(Phụ lục 1).
Nôn, buồn nôn do nhức nửa đầu. Dùng uống hoặc tiêm bắp. Người lớn: Uống liều một lần 10 – 20 mg ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của cơn, nên dùng 10 – 15 phút trước khi uống thuốc chữa nhức nửa đầu.
Người trẻ tuổi (13 – 17 tuổi): Uống liều một lần 5 – 10 mg (5 mg nếu trọng lượng dưới 60 kg).
Tác dụng ngoại tháp (nhất là ở trẻ em và người trẻ tuổi), buồn ngủ; bồn chồn; ỉa chảy; ADR khi dùng thuốc dài ngày (Mục 17.2).
Xử trí ADR: Giảm liều xuống dưới 500 microgam/ngày; ngừng thuốc nếu triệu chứng ADR không giảm.
Triệu chứng: Triệu chứng ngoại tháp, lú lẫn, ngủ gà (nặng).
Xử trí: Diphenhydramin (tiêm bắp) hoặc benzatropin (tiêm tĩnh mạch).
Tránh ánh sáng, bảo quản ở 15 – 30 o C. Thuốc tiêm sau khi pha có thể bảo quản được 48 giờ nếu tránh ánh sáng. Metoclopramid pha trong dung dịch natri clorid 0,9% có thể được đông lạnh và bảo quản trong 4 tuần.
http://nidqc.org.vn/duocthu/374/
Từ khóa
Đang cập nhật