Beclometason dipropionat - Corticosteroid điều trị hen
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
1907
Bài viết thứ 00/02 thuộc chủ đề “Corticosteroid điều trị hen”
Fluticasone propionate
Dạng hít định liều (bột khô hoặc dung dịch): 44 microgam, 110 microgam, 220 microgam/liều xịt hoặc 25 microgam, 50 microgam, 100 microgam, 125 microgam, 250 microgam, 500 microgam/liều xịt
Dạng kem 0,05%; thuốc mỡ 0,005%; thuốc xịt mũi 0,05%.
Hình
Điều trị dự phòng hen phế quản; viêm mũi dị ứng; một số bệnh về da (eczema, viêm da, vảy nến; lupus ban đỏ…).
Quá mẫn với thuốc; không dùng thuốc để cắt cơn hen cấp.
Lao tiến triển hoặc tiềm ẩn; stress, tắc nghẽn đường thở hoặc chất nhày ngăn cản thuốc vào các phế quản nhỏ thì phải dùng cor- ticosteroid đường toàn thân; loét vách mũi, phẫu thuật mũi hoặc chấn thương mũi không nên sử dụng dạng hít do thuốc ức chế quá trình liền vết thương; sử dụng đồng thời thuốc xịt mũi fluticason với các cortico- steroid theo đường hít và/hoặc theo đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.
Dùng thuốc theo đường hít để điều trị duy trì dự phòng hen. Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: mỗi lần 100 – 250 microgam, 2 lần mỗi ngày, có thể tăng liều theo mức độ nặng của hen, tối đa mỗi lần 1 mg, 2 lần mỗi ngày. Trẻ em từ 4 – 16 tuổi: mỗi lần 50 – 100 microgam, 2 lần mỗi ngày. Điều chỉnh liều khi cần, tối đa mỗi lần 200 microgam, 2 lần mỗi ngày. Trẻ em dưới 4 tuổi: không nên sử dụng.
Khi hen đã ổn định, phải điều chỉnh về liều thấp nhất có hiệu quả để giảm tác dụng phụ. Nếu người bệnh không đáp ứng đủ với liều điều trị ban đầu, sau 2 tuần có thể tăng liều cao hơn. Sử dụng buồng hít khi dùng liều cao sẽ giảm tác dụng phụ và cải thiện hiệu quả hít.
Dạng phối hợp: Khí dung định liều fluticason propionat 50 microgam (hoặc 125 microgam, 250 microgam) + salmeterol 25 microgam/liều xịt. Người lớn và trẻ em trên 4 tuổi: mỗi lần 2 liều xịt, 2 lần mỗi ngày.
Nhiễm nấm Candida miệng và họng (súc miệng sau khi hít hoặc dùng buồng hít để giảm đọng thuốc ở khoang miệng); ho và khản tiếng (ở liều cao); ức chế tuyến thượng thận; làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ em; giảm chuyển hoá ở xương; tăng nhãn áp và đục thể thủy tinh (ở liều cao); co thắt phế quản nghịch thường (ngừng thuốc, điều trị bằng thuốc giãn phế quản có tác dụng nhanh theo đường hít như salbutamol, terbutalin, thay đổi điều trị). Hiếm gặp: mày đay, phát ban, phù mạch.
Triệu chứng: Khi dùng lâu dài: mệt mỏi, yếu cơ, thay đổi hành vi, đau cơ và khớp, tróc da, khó thở, chán ăn, buồn nôn, sốt, tăng glucose huyết, tăng huyết áp và mất nước.
Xử trí: Ngừng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể phải giảm liều điều trị trước khi ngừng hẳn.
Bảo quản ở nhiệt độ 20 – 30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/686/
Từ khóa
Đang cập nhật