Oxytocin - Thuốc dùng trong sản khoa
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
2893
Bài viết thứ 00/02 thuộc chủ đề “Thuốc dùng trong sản khoa”
Ergometrine maleate
Viên nén 200 microgam. Thuốc tiêm (dung dịch tiêm) 200 microgam/ml, ống 1 ml.
Dự phòng và điều trị xuất huyết sau đẻ và sau sảy thai trong trường hợp cấp cứu và không có sẵn oxytocin.
Kích thích chuyển dạ, giai đoạn đầu và hai của chuyển dạ đẻ; bệnh mạch máu, bệnh tim nặng, đặc biệt đau thắt ngực; tăng huyết áp nặng; suy thận và suy gan nặng (Phụ lục 4 và 5), nhiễm khuẩn huyết; sản giật.
Bệnh tim; tăng huyết áp; suy gan (Phụ lục 4) và suy thận (Phụ lục 5); đa thai; rối loạn chuyển hoá porphyrin.
(Phụ lục 1).
D ự ph ò ng v à đ i ề u tr ị xu ấ t huy ế t sau đ ẻ khi kh ô ng c ó s ẵ n oxytocin : Người lớn, tiêm bắp 200 microgam khi vai trước đã ra hoặc ngay sau khi sinh. Chảy máu tử cung quá nhiều: Tiêm tĩnh mạch chậm, người lớn, 250 – 500 microgam khi vai trước đã ra hoặc ngay sau khi sinh.
Xu ấ t huy ế t th ứ ph á t sau đ ẻ : Uống, người lớn, 400 microgam, 3 lần mỗi ngày trong 3 ngày.
Buồn nôn, nôn; đau đầu, chóng mặt, ù tai; đau bụng; đau ngực, đánh trống ngực, khó thở, nhịp tim chậm, tăng huyết áp nhất thời, co mạch; đột quỵ; nhồi máu cơ tim và phù phổi (đã được báo cáo).
Tri ệ u ch ứ ng : Xem tác dụng không mong muốn.
X ử tr í : Thiếu máu cục bộ cơ tim: glycerin trinitrat. Co giật: diazepam. Tăng huyết áp nặng: natri nitroprussiat, hoặc hydralazin. Duy trì hô hấp.
Ergometrin maleat sẫm màu theo thời gian và khi tiếp xúc với ánh sáng. Để ống tiêm ở nhiệt độ dưới 8°C (một số nhà sản xuất thuốc tiêm khuyến cáo có thể bảo quản ở 15 – 30°C trong vòng 60 – 90 ngày). Viên nén để ở nhiệt độ 15 – 30°C, tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/653/
Từ khóa
Đang cập nhật