Magnesi sulfat Muối khoáng
Iod - Muối khoáng
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
2418
Bài viết thứ 00/03 thuộc chủ đề “Muối khoáng”
Calcium gluconate
Ống tiêm 10 ml chứa 100 mg calci gluconat monohydrat (220 micromol Ca+2/ml).
Hình Calci gluconat
Dạng uống: ống 250 mg/5 ml; viên nén 0,5 g.
Co giật do hạ calci – huyết; thiếu calci – huyết.
Tăng calci – huyết hoặc tăng calci – niệu.
Theo dõi nồng độ calci – huyết trong khi dùng thuốc.
(Phụ lục 1).
Thiếu calci huyết: Người lớn: uống 8,8 – 16,5 g (800 – 1.500 mg Ca+2)/ngày, chia làm nhiều liều thấp. Trẻ em: uống 500 – 720 mg (45 – 65 mg Ca+2)/kg/ngày, chia làm nhiều liều thấp.
Co giật do hạ calci huyết: Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không vượt quá 5 ml (47,5 mg Ca+2)/phút. Người lớn 1 g (2,2 mmol), tiếp theo tiêm truyền tĩnh mạch 4 g/ngày (8,8 mmol).
Rối loạn tiêu hóa nhẹ; mạch nhanh, loạn nhịp tim; kích ứng tại chỗ tiêm.
Triệu chứng: Nhức đầu, chóng mặt, đau cơ, đau xương, tăng calci – niệu, tăng calci huyết, co giật, loạn nhịp tim.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc. Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Dùng thuốc lợi niệu thải calci (furosemid, acid ethacrynic).
Thẩm tách máu hoặc lọc máu nhân tạo. Dùng thuốc chẹn beta adrener- gic để chống loạn nhịp tim.
Trong bao bì kín, ở nhiệt độ từ 15 – 30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/709/
Từ khóa
Đang cập nhật