Tên chung quốc tế Artemether + Lumefantrin
Artemether + Lumefantrine
Dạng thuốc và hàm lượng Artemether + Lumefantrin
Hình Viên nén 20 mg artemether và 120 mg lumefantrin.
Chỉ định Artemether + Lumefantrin
Điều trị sốt rét do tất cả các loại Plasmodium, sốt rét do P. fal- ciparum kháng thuốc.
Chống chỉ định Artemether + Lumefantrin
Phụ nữ có thai (Phụ lục 2) và cho con bú (Phụ lục 3); tiền sử gia đình có người chết đột tử; có rối loạn về điện tâm đồ (QT kéo dài), loạn nhịp tim, suy tim.
Thận trọng Artemether + Lumefantrin
Phải chú ý đến rối loạn điện giải, khi dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT; phải giám sát người bệnh không ăn được (có nguy cơ bệnh nặng lên); suy gan (Phụ lục 5) và suy thận nặng (Phụ lục 4).
Tương tác thuốc Artemether + Lumefantrin
(Phụ lục 1). Chú ý khi lái xe hoặc vận hành máy vì có thể bị chóng mặt.
Liều lượng và cách dùng Artemether + Lumefantrin
Cách dùng: Nên uống thuốc trong bữa ăn, phải uống nhắc lại nếu có nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và cân nặng trên 35 kg: Khởi đầu uống 4 viên, sau đó uống tiếp 5 liều, mỗi liều 4 viên cách 8, 24, 36, 48 và 60 giờ (tổng liều 24 viên trong 60 giờ)
Trẻ em có cân nặng 10 – 14 kg: Khởi đầu 1 viên, sau đó uống tiếp 5 liều, mỗi liều 1 viên cách 8, 24, 36, 48 và 60 giờ (tổng liều 6 viên trong 60 giờ).
Trẻ em cân nặng 15 – 24 kg: Khởi đầu 2 viên, sau đó uống tiếp 5 liều, mỗi liều 2 viên cách 8, 24, 36, 48 và 60 giờ (tổng liều 12 viên trong 60 giờ).
Trẻ em cân nặng 25 – 34 kg: Khởi đầu 3 viên, sau đó uống tiếp 5 liều, mỗi liều 3 viên cách 8, 24, 36, 48 và 60 giờ (tổng liều 18 viên trong 60 giờ).
Tác dụng không mong muón Artemether + Lumefantrin
Đau bụng, buồn nôn, nôn, chán ăn, ỉa chảy; đau đầu, chóng mặt, mất ngủ; đánh trống ngực, đau cơ; ho, mệt mỏi, suy nhược; ngứa, phát ban.
Quá liều và xử trí Artemether + Lumefantrin
Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Độ ổn định và bảo quản Artemether + Lumefantrin
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, trong đồ đựng đậy kín, tránh sánh sáng và ẩm.
http://nidqc.org.vn/duocthu/342/