Không có bài viết cùng chủ đề
Ngày:
22/12/2013
Lượt xem:
101
Bài viết thứ 00/01 thuộc chủ đề “Herpes và nhiễm cytomegalovirus”
Aciclovir
Viên nén 200 mg, 400 mg, 800 mg. Hỗn dịch uống 200 mg/5 ml. Bột để pha dịch truyền (dùng dạng muối natri), lọ 250 mg, 500 mg. Thuốc mỡ 5%, tuýp 3 g, 15 g. Thuốc mỡ tra mắt 3%, tuýp 5 g. Kem bôi 5%, tuýp 2 g và 5 g.
Hình Aciclovir
Điều trị herpes sinh dục tiên phát và tái phát; Varicella zoster 254 6.7.2 Thuốc chống retrovirus (bệnh zôna) cấp tính và lan tỏa; viêm não herpes simplex.
Quá mẫn với aciclovir.
Cần duy trì đầy dủ nước vào cơ thể; suy thận (Phụ lục 4); thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3). Tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Điều trị herpes sinh dục tiên phát: Người lớn, uống 200 mg, ngày 5 lần, trong 7 ngày hoặc 400 mg ngày 3 lần trong 7 – 10 ngày.
Dự phòng tái phát herpes sinh dục: Người lớn uống 400 mg, ngày 2 lần, có thể giảm xuống 200 mg ngày uống 2 – 3 lần và ngừng mỗi 6 – 12 tháng.
Varicella zoster lan toả ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch: Người lớn tiêm truyền tĩnh mạch 10 mg/kg, ngày 3 lần trong 7 ngày.
Viêm não herpes simplex: Người lớn tiêm truyền tĩnh mạch 10 mg/kg, ngày 3 lần trong 10 ngày.
Pha chế và sử dụng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Phát ban; buồn nôn, nôn, bilirubin và men gan tăng, tăng urê và creatinin huyết, chỉ số huyết học giảm, nhức đầu, choáng váng, mệt mỏi; viêm tại chỗ, (hiếm gặp loét), trong tiêm truyền tĩnh mạch, lú lẫn, ảo giác, kích động, run rẩy, buồn ngủ, rối loạn tâm thần, co giật và hôn mê.
Ngừng thuốc, thẩm tách máu, bù nước và điện giải. Điều trị triệu chứng.
Bảo quản ở 15 – 25 o C, tránh ẩm và ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/350/
Từ khóa
Đang cập nhật